CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) – THỂ BỊ ĐỘNG IELTS ZORBA

CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) – THỂ BỊ ĐỘNG IELTS ZORBA

Công thức câu bị động đã quá quen thuộc với những bạn học IELTS lâu năm. Tuy nhiên, đối với người mới học hoặc mới tiếp xúc với Tiếng Anh, cách áp dụng câu bị động sao cho đúng cách và hiệu quả thì vẫn còn là vấn đề khúc mắc.Công thức câu bị động đã quá quen thuộc với những bạn học IELTS lâu năm. Tuy nhiên, đối với người mới học hoặc mới tiếp xúc với Tiếng Anh, cách áp dụng câu bị động sao cho đúng cách và hiệu quả thì vẫn còn là vấn đề khúc mắc. IELST ZORBA Tổng hợp lại kiến thức của câu bị động nhé. 

Câu bị động là gì?

Câu bị động hiểu đơn thuần là loại câu đi ngược lại với định nghĩa của câu chủ động. Cụ thể, câu bị động được dùng khi trong cùng một hành động, người viết muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó hơn là hành động đó.

Câu bị động trong tiếng anh là gì?

Tên gọi đúng của câu bị động trong Tiếng Anh là Passive Voice, được sử dụng với mục đích tương tự như câu bị động thông thường. Tuy nhiên, đối với Tiếng Anh, cấu trúc chính xác của câu bị động phụ thuộc vào hai yếu tố chính: đối tượng được nhắc đến và thì của câu.

Cấu trúc câu bị động như thế nào?

Như đã đề cập, cấu trúc câu bị động sẽ do chủ thể được nhắc đến và thời điểm diễn ra hành động quyết định nên. Người học cần nắm trọn tất cả các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh nếu muốn sử dụng thành thạo loại câu này.

Cấu trúc câu bị động
Cấu trúc cơ bản chuyển câu chủ động thành bị động

Công thức tổng quát của câu bị động

Bản chất công thức câu bị động được chuyển đổi ngược lại với câu chủ động. Công thức phải có ít nhất một đối tượng bị vật thể hoặc chủ thể nào đó tác động lên. Khi có đủ các phần tử này, ta đổi vật thể bị tác động lên làm chủ ngữ của câu bị động, còn đối tượng thực hiện hành động đặt ở cuối câu hoặc lược bỏ.

Công thức tổng quát được viết như sau:

S + (aux) + be + V3 + (by + n)

Trong đó:

  • S: chủ thể bị tác động
  • aux: trợ động từ (nếu có)
  • be: động từ to be – am/is/are
  • V3: quá khứ hoàn thành chia ở dạng V3 hoặc Ved
  • by + n: chủ thể tác động lên S

Lưu ý:

  1. Nếu chủ ngữ là các từ sau, khi chuyển sang câu bị động, bạn không cần đưa vào câu: They, people, Everyone, Someone, Anyone.

Ví dụ:

Câu chủ động: They sent the letter last night.

=> Câu bị động: The letter was sent last night.

  1. Nếu chủ ngữ là người hoặc vật có 2 trường hợp như sau
  • Trực tiếp gây ra hành động => câu bị động sẽ theo cấu trúc by + n

Ví dụ: He bought this shirt yesterday => This shirt was bought by him yesterday.

  • Chủ thể gián tiếp gây ra hành động => dùng “with”.

Ví dụ: The air conditioner is turned on with a remote.

cau bi dong
Phân biệt câu chủ động và câu bị động ở các thì

 

Câu bị động theo các thì

Câu bị động thì hiện tại đơn

Công thức:

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
S2 + am/is/are + V3/Ved + S1 S2 + am/is/are + not + V3/Ved + S1 Am/is/are + S2 + V3/ved + S1?

Trong đó:

  • S1 là chủ thể tác động
  • S2 là chủ thể bị tác động
  • Am/is/are được quy định như sau:
  • Nếu S2 là danh từ, đại từ nhân xưng số ít: dùng is
  • Nếu S2 là I: dùng am
  • Nếu S2 là danh từ, đại từ nhân xưng số nhiều: dùng are

Ví dụ:

  1. My father draws this picture.

=> This picture was drawn by my father.

  1. My mother does not do the housework.

=> Housework is not done by my mother.

  1. Does she write this poem?

=> Is this poem written by her?

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
S2 + am/is/are + being + V3/Ved + S1 S2 + am/is/are + not + being + V3/ved + S1 Am/is/are + S2 + being + V3/ved + S1?

Ví dụ

  1. She is looking after her daughter.

=> Her daughter is being looked after by her.

  1. They are not playing this video game.

=> This video game is not being played.

  1. Are you doing your assignment at the moment?

=> Is your assignment being done at the moment?

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành 

Công thức:

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
S2 + have/has + V3/Ved + S1 S2 + have/has + not + V3/Ved + S1 Have/has + S2 + V3/Ved + S1?

Trong đó:

  • S1 là chủ thể tác động
  • S2 là chủ thể bị tác động
  • Have/has là trợ động từ, được chia như sau:
  • Nếu S2 là danh từ, đại từ nhân xưng số ít: dùng has
  • Nếu S2 là danh từ, đại từ nhân xưng số nhiều: dùng have

Ví dụ:

  1. She has used this mobile phone for more than 10 years.

=> This mobile phone has been used by her for more than 10 years.

  1. He has not rented this house since the end of July.

=> This house has not been rented by him since the end of July.

  1. Have they tried this drink yet?

=> Has this drink been tried yet?

Câu bị động quá khứ đơn

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
S2 + was/were + V3/Ved + S1 S2 + was/were + not + V3/Ved + S1 Was/were + S2 + V3/Ved + S1?

Trong đó:

  • S1: chủ thể tác động
  • S2: chủ thể bị tác động
  • To be chia ở thì quá khứ: was/were
  • Danh từ, đại từ nhân xưng số ít: dùng was
  • Danh từ, đại từ nhân xưng số nhiều: dùng were
  • V3/Ved: Động từ chính

Ví dụ:

  1. He took his son to school yesterday.

=> His son was taken to school by him yesterday.

  1. I did not wear this dress last month.

=> This dress was not worn by me last month.

  1. Did they fix the washing machine last week?

=> Was the washing machine fixed last week?

Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
S2 + was/were + being + V3/Ved + S1 S2 + was/were + not + being + V3/ved + S1 Was/were + S2 + being + V3/ved + S1?

Ví dụ:

  1. At 8:00 yesterday, they was doing their homework.

=> Homework was being done by them at 8:00 yesterday.

  1. He was not watching the film when the phone rang.

=> The film was not being watched by him when the phone rang.

  1. Were they phoning her mom at 5 A.M two days before?

=> Was her mom being phoned at 5 A.M two previous days?

Câu bị động quá khứ hoàn thành

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
S2 + had + V3/Ved + S1 S2 + had + not + V3/Ved + S1 Had + S2 + V3/Ved + S1?

Ví dụ:

  1. She had revised all the lesson before the final exam day.

=> All the lesson had been revised by her before the final exam day.

  1. They had not tried any spicy food for the last two months.

=> None of the spicy food had been tried by them for the last two months.

  1. Had you fit this dress before your wedding?

=> Had this dress been fit before your wedding?

Câu bị động tương lai đơn

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
S2 + will + V3/Ved + S1 S2 + will + not + V3/Ved + S1 Will + S2 + V3/Ved + S1?

Ví dụ:

  1. She will call his father after school.

=> His father will be called by her after school.

  1. You will not react on this status.

=> This status will not be reacted.

  1. Will you finish your assignment today?

=> Will your assignment be finished today?

Câu bị động động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu (hay còn được gọi là modal verbs): must, may, might, can, could, will, would, should, used to, have to, need to.

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
S2 + modal verb + to be V3/Ved + S1 S2 + modal verb + not + be + V3/Ved + S1 Modal verb +  S2 + be + V3/Ved + S1?

Ví dụ:

  1. She should change her unhealthy lifestyle.

=> Her unhealthy lifestyle should be changed.

  1. You must not bring the phone to class.

=> Phone must not be brought to class.

  1. Can I submit the assignment late?

=> Can the assignment be submitted late?

Ví dụ về câu bị động
Ví dụ về câu bị động động từ khuyết thiếu

Câu bị động cấu trúc khác

Có 2 cấu trúc câu bị động không được phân loại theo thì nhưng vẫn rất phổ biến trong Tiếng Anh đó là: “be going to” và câu tường thuật hoặc sử dụng các động từ mang mục đích tường thuật.

Cấu trúc “be going to”: 

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
S2 + is/are + going to be + V3/Ved + S1 S2 + is/are + not + going to be + V3/Ved + S1 Is/Are +  S2 + going to be + V3/Ved + S1?

Ví dụ:

  1. I am going to bought this laptop next month.

=> This laptop is going to be bought next month.

  1. They are not going to learn this formula tomorrow.

=> This formula is not going to be learnt tomorrow.

  1. Are you going to open a new bank account?

=> Is a new bank account going to be opened?

Cấu trúc câu tường thuật/động từ tường thuật 

Các động từ tường thuật thường gặp: agree, announce, argue, believe, claim, disclose, expect, hope, know, predict, report, say, suggest, think, understand.

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
It is + V3/Ved + that + clause It is + not + V3/Ved + that + clause Is it + V3/Ved + that + clause?

Ví dụ:

  1. Many young people agree that learning English is useful.

=> It is agreed that learning English is useful.

  1. People do not predict that the percentage of death caused by cancer will reduce in the future.

=> It is not predicted that the percentage of death caused by cancer will be reduce in the future.

  1. Does the whole society believe that robots will do all the work in the future?

=> Are robots believed to do all the work in the future?

Kết luận

Vậy xong tất tần tật những lý thuyết liên quan đến câu bị động. Tuy nhiên lý thuyết thôi là chưa đủ, bạn cần thực hành để làm quen cũng như thành thạo với dạng câu bị động này nha. Chúc bạn thành công. 

Bài viết liên quan