Câu điều kiện trong tiếng Anh – IELTS ZORBA

Câu điều kiện trong tiếng Anh là một trong những loại câu thường xuyên xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra tiếng Anh ở tất cả các cấp bậc. Hôm nay, IELTS ZORBA sẽ chia sẻ đến bạn một cách chi tiết và rõ ràng về công thức, cách dùng và cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh nhằm giúp bạn tự tin chinh phục trong các kỳ thi và giao tiếp thường nhật nhé!

1. Câu điều kiện là gì

Câu điều kiện trong tiếng Anh là câu dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Hay chúng ta thường gọi với cái tên là câu “nếu…thì”, nghĩa là nếu điều được nói đến xảy ra thì điều còn lại cũng xảy ra theo. Câu điều kiện cũng thường xuất hiện trong các bài thi IELTS nên các bạn đừng bỏ qua loại câu này nhé.

Ví dụ: If it doesn’t rain tomorrow, we’ll go to the zoo (Nếu ngày mai trời không mưa, chúng ta sẽ đến sở thú).
Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh sẽ bao gồm 2 mệnh đề như sau:
– Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
– Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

Đối với câu điều kiện trong tiếng Anh 2 mệnh đề trên hoàn toàn có thể đổi chỗ được cho nhau, nếu mệnh đề điều kiện đứng trước thì sẽ có dấu phẩy ở giữa và ngược lại.

Như ví dụ ở trên ta sẽ có
– If it doesn’t rain tomorrow: là mệnh đề điều kiện.
– We’ll go to the zoo: là mệnh đề chính.
Vậy bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu từng loại riêng biệt của câu điều kiện trong tiếng Anh nhé!

2. Câu điều kiện loại 0

#1 Định nghĩa
Câu điều kiện loại 0 là loại câu dùng để diễn tả một sự thật, chân lý, hoặc những thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước, ví dụ như khoa học.#2 Công thức câu điều kiện loại 0
Công thức câu điều kiện loại 0 hoặc câu điều kiện nói chung thường sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện “nếu“, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính “thì“.
Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
If + S + V (s,es) S + V (s, es)
If + thì hiện tại đơn S + thì hiện tại đơn
– Với cấu trúc câu điều kiện loại 0, mệnh đề điều kiện có thể đứng ở đầu hoặc sau và ngược lại đối với mệnh đề chính cũng vậy.
– Cả 2 mệnh đề của câu điều kiện trong tiếng Anh loại 0 này đều được chia ở thì hiện tại đơn.Ví dụ câu điều kiện loại 0: If you freeze water, it becomes a solid (Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ trở thành chất rắn).#3 Cách dùng
Dùng để nhờ vả, yêu cầu, giúp đỡ hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.

Ví dụ: If you can play Wolf Man, teach me how to play.

Dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên.
Ví dụ: I usually cycle on weekends if the weather is good.

3. Câu điều kiện loại 1

#1 Định nghĩa
Câu điều kiện loại 1 là câu dùng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai nếu có một điều kiện nhất định nào đó xảy ra trước.#2 Công thức câu điều kiện loại 1
Công thức câu điều kiện loại 1 cũng như các câu điều kiện trong tiếng Anh khác thường sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện “nếu“, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính “thì“.
Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
If + S + V (s/es) S + will + V (nguyên mẫu)
If + thì hiện tại đơn S + will + động từ nguyên mẫu
– Câu điều kiện loại 1 có thể dùng “Unless + Thì hiện tại đơn” thay thế cho “If not + Thì hiện tại đơn“.
– Mệnh đề điều kiện (mệnh đề if) có thể đứng ở vế đầu hoặc vế sau. Mệnh đề if thường được chia ở thì hiện tại đơn và mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Ví dụ câu điều kiện loại 1: If it rains, we will cancel the trip. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi).#3 Cách dùng
Dùng để dự đoán hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: If I get up early, I’ll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ).
Dùng để đề nghị hoặc gợi ý
Ví dụ: If you buy me an ice cream, I’ll take you to school. (Nếu bạn mua cho tôi một cây kem, tôi sẽ đưa bạn đến trường).
Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ: If you don’t do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt).

4. Câu điều kiện loại 2

#1 Định nghĩa
Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.#2 Công thức câu điều kiện loại 2
Công thức câu điều kiện loại 2 cũng như các câu điều kiện trong tiếng Anh khác thường sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện “nếu“, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính “thì“.
Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
If + S + V-ed/V2 S + would/could/should… + V-inf
If + (HTĐ/QKĐ/QKHT) Quá khứ đơn
S + would/could/should… + V-inf
S + would/could/should… + V-ing
– Người bản xứ thường sử dụng dùng “were” ở tất cả các ngôi thay cho “was”.
Ví dụ câu điều kiện loại 2: If I spoke German, I would work in Germany (Nếu tôi nói được tiếng Đức, tôi sẽ làm việc ở Đức).#3 Cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe đó).
Hành động mua xe có thể sẽ không xảy ra trong tương lai, bởi anh ấy hiện tại không phải là người giàu.
Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu.
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t buy it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua nó).
Hành động mua sẽ không xảy ra bởi tôi không phải là bạn.

5. Câu điều kiện loại 3

#1 Định nghĩa
Câu điều kiện loại 3 là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra.#2 Công thức câu điều kiện loại 3
Công thức câu điều kiện loại 3 cũng như các câu điều kiện trong tiếng Anh khác thường sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện “nếu“, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính “thì“.
Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
If + S + had + Vpp/V-ed S + would/could/might + have + Vpp/V-ed
If + thì quá khứ hoàn thành S + would/could/might + have + quá khứ phân từ

– Cả “would” và “had” đều có thể viết tắt thành “‘d” nên để phân biệt, các bạn cần chú ý “would” không xuất hiện ở mệnh đề if nên khi viết tắt ở mệnh đề này thì đó chính là “had”.

Ví dụ câu điều kiện loại 3: If I had studied harder, I would have passed the exam (Nếu tôi đã học bài chăm chỉ hơn, thì tôi đã thi đậu rồi).

#3 Cách dùng
Diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: If I had seen you then, I would have invited you to dinner. (Nếu tôi nhìn thấy bạn lúc đó, tôi đã mời bạn ăn tối).
Ta thấy được điều kiện nhìn thấy đã không xảy ra nên hành động mời bạn ăn tối cũng đã không xảy ra.

Sử dụng “might” để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ những không chắc chắn.
Ví dụ: If I had played better, I might have won. (Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi có thể đã thắng).
Ta thấy được sự việc chiến thắng không chắc chắn sẽ xảy ra trong quá khứ kể cả khi điều kiện nói tới chơi tốt hơn có thật.

Sử dụng “could” để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra.
Ví dụ: If I had enough money, I could have bought the phone. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua điện thoại).
Ta thấy được sự việc mua điện thoại đã đủ điều kiện để xảy ra nếu điều kiện nói tới đủ tiền xuất hiện.

6. Câu điều kiện loại hỗn hợp

6.1 Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

#1 Định nghĩa
Câu điều kiện trong tiếng Anh hỗn hợp loại 1 này nêu lên giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.#2 Công thức câu điều kiện loại hỗn hợp 1
Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
If + S + had + Vpp/V-ed S + would + V-inf
If + câu điều kiện loại 3 câu điều kiện loại 2
– Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 có mệnh đề if sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 3, vế sau là câu điều kiện loại 2.
Ví dụ câu điều kiện loại hỗn hợp 1: If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có).

6.2 Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

#1 Định nghĩa
Câu điều kiện trong tiếng Anh hỗn hợp loại 2 này nêu lên giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.#2 Công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
If + S + V-ed S + would/could/might + have + Vpp/V-ed
If + câu điều kiện loại 2 câu điều kiện loại 3
– Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 có mệnh đề if sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 2, vế sau là câu điều kiện loại 3.
Ví dụ câu điều kiện loại hỗn hợp 2: If I were you, I would have bought it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó).

7. Một số trường hợp khác của câu điều kiện

#1 Câu điều kiện dạng đảo
Câu điều kiện trong tiếng Anh loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3).– Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will give him this letter– Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.– Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened.

#2 Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)
Ví dụ: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you work hard, you can’t pass the exam.

#3 Cụm Từ đồng nghĩa
– Suppose / Supposing (giả sử như).
– in case (trong trường hợp).
– even if (ngay cả khi, cho dù).
– as long as.
– so long as.
– provided (that).
– on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện.
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?

#4 Without = không có
Ví dụ Without water, life wouldn’t exist. (= If there were no water, life wouldn’t exist).

Trên đây là những chia sẻ về nhữngcâu điều kiện trong tiếng Anh, công thức và cấu trúc câu điều kiện cũng như bài tập câu điều kiện, bạn có thể áp dụng trực tiếp kiến thức này vào bài kiểm tra, bài thi và cả trong giao tiếp thường nhật của mình nhé.

Bài viết liên quan