NGỮ PHÁP ỨNG DỤNG NÂNG BAND IELTS READING & WRITING
-
Hiểu về bản chất của câu
Chủ ngữ+ Vị Ngữ
Chủ ngữ là Danh từ (Vị ngữ là động từ chia theo 1 thì nào đó) – The girl overthere/ is talking too much ( Vị ngữ động từ chia thì HTTD) – The girl standing overthere không phải 1 câu do chủ ngữ không chia ở thì nào cả. · Cấu trúc Chỉ trong 1 câu luôn là số chẵn 1 chủ ngữ thì phải có 1 vị ngữ, 2 chủ ngữ sẽ phải có 2 vị ngữ, không thể có 1 chủ ngữ mà có 2 vị ngữ – The girl/ is stangding overthere ( 1 chủ & 1 vị- Đúng ) – The girl/ is standing overthere/ is my new friend ( 1 chủ & 2 vị- Sai) – The girl standing overthere/ is my new friend ( 1 chủ & 1 vị- Đúng) – The girl /who/ is standing overthere/ is my new friend ( 2 chủ& 2 vị- Đúng)
|
-
Danh từ ( Vậy để viết được câu các em cần kiến thức về Danh từ và thì của động từ
Chủ ngữ là Danh từ và danh từ này có thể rất dài
Động từ chính chia theo thì các em xem lại cấu trúc các thì- phần này rát đơn giản cô ko nhắc lại nữa.
Cum danh từ bao gồm 1 danh từ chính và các thành phần khác bổ nghĩa, việc của các em là phải nhìn ra được các thành phần này
Các thành phần bổ nghĩa đứng trước danh từ:
- Article : The book, a girl, an exercise
- Quantifier: Many balls, 2 students
- ‘ Possession: Mary’s jeans
- Adj: A nice girl
- Noun: the unemployment rate
- Adv+ adj: a surprisingly high demand
- V-ing: an interesting film, a reading lamp
- V-ed: a broken heart
Các thành phần bổ nghĩa đứng sau danh từ:
- Preposition : A man behind the tree, the book under the table
- Relative clauses: the road which was built 5 years ago
- Ving: The girl standing overthere
- V-ed: A boy injured in the accident
- Adj: Anything important
Ví dụ: Nhìn ra các thành phần của cụm danh từ dưới đây
- The bad treatment of animals in factory farms
- An increase in the number of police officers on the streets.
- Serious problems like traffic congestion and crime
- The main ingredient in traditional meals
-
Ứng dụng trong viết
- Ví dụ 1: Các em cần diễn đạt ý tích cực của việc đi du học: đi du học- được học với giáo viên giỏi.
- When students study overseas, they can be taught by good teachers.( 1 chủ& 2 vị- Đúng)
- Students who study overseas can be taught by good teachers ( 2 chủ&2 vị- Đúng)
- Students/ study overseas/ can be taught by good teachers. (1 chủ ngữ 2 vị ngữ- Sai)
- Students studying overseas/ can be taught by good teachers ( 1 chủ & 1 vị- Đúng)
- Ví dụ 2: Các em muốn diễn đạt ý rằng “ việc học đến năm 18 tuổi là có nhiều lợi ích ) các em có đủ từ vựng và cần viết đúng ngữ pháp.
- Students/ stay at school until 18 years old/ have many benefits ( 1 chủ ngữ&2 vị ngữ- Sai)
- The idea that/ students/ stay at school until 18 years old/ has many benefits ( 2 chủ ngữ & 2 vị ngữ- Đúng)
- Students staying at school until 18 years old/ has many benefits ( 1 chủ ngữ & 1 vị ngữ- Đúng)
- The idea that/ students/ staying at school until 18 years old/ has many benefits ( 2 chủ ngữ & 1 vị ngữ- Sai)
Vậy khi viết các em chỉ cần hiểu bản chất của câu và cụm danh từ thì các em đã có thể viết ở dạng cơ bản và hoàn toàn có thể đạt ít nhất 6.0 writing.
-
Ứng dụng trong đọc
Ở những bạn reading tầm khoảng trên dưới 6.0 thì việc tư duy và hiểu câu thường còn kém, cộng với hạn chế từ vựng dẫn đến hiểu bài chập chờn, chỗ hiểu chỗ không, hiểu lơ mơ hoặc là các em tưởng là mình đã hiểu nhưng thực tế là hiểu nông, hiểu sai dặc biệt là với bài đọc IELTS đòi hiểu việc hiểu sâu mới có thể làm được bài. Đừng hi vọng hiểu lơ mơ mà đòi làm đc bài Reading IELTS ( Ý cô là hiểu chứ không phairlaf dịch sang tiếng Việt) Nếu không nhìn ra được mối qua hệ giữa các thành phần câu các em sẽ không thể làm chính xác được.
Việc nhìn ra cái sườn của câu sẽ giúp các em hiểu 1 cách chính xác ý của câu, tăng tốc độ đọc trong 1 tuần cuối trước thi.
Phân tích cấu trúc câu sau.
- Ví dụ 1: The third approach, which is not new(S), comprises (v) a series of measures ranging from pricing to revitalising alternative modes of transport and targeting investment in the trans-European network. (O)
- The third approach, which is not new(S): Cụm danh từ làm chủ ngữ, trong đó danh từ chính “approach”, và mệnh đề quan hệ “which is not new” bổ ngữ.
- Comprises: Động từ chính làm vị ngữ chia ở thì hiện tại đơn.
- A series of measures ranging from pricing to revitalising alternative modes of transport and targeting investment in the trans-European network: Cụm danh từ làm tân ngữ cho động từ “Comprise”
- ranging from pricing to revitalising alternative modes of transport and targeting investment in the trans-European network. (O): Lược bỏ ĐTQH bỏ nghĩa cho danh từ measures
- Range from A to B and C: A,B,C là 3 cụm danh từ.
A: Pricing
B: revitalising alternative modes of transport
- revitalising(v)
- alternative modes of transport: N từ làm tân ngữ của revitalising
alternative (A)
modes of transport (N)
C: targeting investment in the trans-European network
- targeting N1 in N2: nhắm N1 đến N2
targeting (V)
investment (N)
the trans-European network (N)
Từ sự hiểu cấu trúc trên các em mới có thể hiểu câu 1 cách chính xác nhất:
- The third approach ( giải pháp thứ 3) , which is not new (cái mà không mới) , comprises (v) a series of measures: bao gồm 1 chuỗi các biện pháp ranging from pricing ( tính phí) to revitalising ( làm mới lại) alternative modes of transport ( phương tiện giao thông khác) and targeting investment in the trans-European network. ( nhắm cái việc đàu tư vào hệ thống giao thông châu âu)
- Giải pháp thứ 3 cái mà không mới thì bao gồm 1 chuỗi các biện pháp từ biện pháp thứ nhất là tính phí đến biện pháp thứ 2 là làm mới lại các phương tiện giao thông khácvà biện phá thứ 3 là nhắm cái việc đầu tư vào hệ thống giao thông của châu âu)
- Ví dụ 2: The strong economic growth expected in countries which are candidates for entry to the EU (S) /will also increase (v)/ transport flows, in particular road haulage traffic.(O=N)
- The strong economic growth expected in countries which are candidates for entry to the EU: Cụm danh từ làm chủ ngữ
- The strong economic growth
- Growth (N)
- Strong (A)
- Economic (A)
- expected in countries which arecandidates for entry to the EU
- expected in countries ( lược bỏ ĐTQH)
- which arecandidates for entry to the EU ( Mệnh đề QH bổ nghĩa cho countries)
- will also increase (v)/ transport flows, in particular road haulage traffic.(O=N)
- increase (v): Động từ chi ở thì tương lai làm vị ngữ
- transport flows, in particular road haulage traffic.(O=N)
- transport flows (N)
- road haulage traffic (N)
Có nhiều bạn trước khi đến với ZORBA có phàn nàn rằng “ cày Cam” luyện đề rất nhiều mà reading không lên điểm. Các em đừng chỉ học phần ngọn, nó chỉ giúp các em hiểu bề nổi và điểm đương nhiên là lẹt đẹt. Tại ZORBA cô Ngân khuyên khích và yêu cầu các em học từ gốc dễ vấn đề. Thực hành hiểu sâu như vậy ban đầu có thể sẽ mất thời gian nhưng một khi đã quen nói sẽ giải quyết tất cả các vấn đề của đọc hiểu. Bên cạnh việc học từ vựng thì đây là cách duy nhất và hiệu quả nhất giúp các em đạt điểm cao READING.
cô Ngân đã thiết kế lại các cuốn Cam 7-14 để các em có thể thực hành Để giúp luyện tập phần này hiệu quả hơn trong khóa READING INTENSIVE.