Top mẫu câu tiếng Anh giới thiệu bản thân đơn giản nhất.

Top mẫu câu tiếng Anh giới thiệu bản thân đơn giản nhất.

Giới thiệu bản thân là một kỹ năng giao tiếp vô cùng căn bản, không chỉ trong tiếng Anh mà còn là trong tất cả các loại ngôn ngữ trên thế giới. IELTS ZORBA xin gửi đến các bạn một số mẫu câu tiếng anh giới thiệu về bản thân – điều tối cần thiết cho các bạn trong việc hình thành các mối quan hệ xã giao, bạn bè, và cả trong học tập lẫn công việc.

1. Bố cục đoạn văn tiếng anh giới thiệu bản thân.

Cấu trúc của một đoạn thoại tiếng anh giới thiệu về bản thân vô cùng đơn giản. Các bạn chỉ cần đưa ra để cung cấp những thông tin cần thiết nhất về bản thân mình. Bố cục đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thường sẽ như sau:

Chào hỏi

Hello everyone.

Good morning/afternoon/evening everyone.

Hi/ Hi there/ Hey, what’s up, guys? (dành cho trường hợp không trang trọng)

Thông tin cơ bản: tên, tuổi, nơi ở, quê quán, học vấn, etc.

  • Để giới thiệu tên thì ta có những cấu trúc câu đơn giản như sau:

My name is / I’m + Tên

My full/ first/ last name is + Tên đầy đủ

E.g.: My name is Minh. My full name is Tran Van Minh.

Bên cạnh đó, bạn có thể giới thiệu thêm biệt danh, tên gọi thường ngày theo cấu trúc:

You can call me/ Please call me/ Everyone calls me + Biệt danh, tên bạn muốn họ gọi

My nick name is + Biệt danh của bạn

E.g.: My name is Benedict but you can call me Ben for short.

  • Để nói về tuổi thì ta có những cấu trúc câu sau:

I’m + tuổi + years old.

I’m over/ almost/ nearly + tuổi

I am around your age. (Tôi tầm tuổi bạn)

I’m in my early twenties/ late thirties.( Tôi đang ở độ tuổi đôi mươi, ba mươi) – câu trả lời chung chung.

  • Để nói về quê quán hay nơi ở thì ta có những cấu trúc câu sau:

I’m from + quê của bạn

My hometown is/ I’m originally from + tên quê của bạn

I was born and raised in + nơi bạn sinh ra và lớn lên

I live at + địa chỉ bạn sinh sống

I spent most of my life in + địa chỉ bạn sinh sống nhiều nhất

  • Để nói về học vấn thì ta có những cấu trúc câu sau:

I’m a student at … (school)

I study at …/ I am at …/ I go to … (school)

I study … (majors)

My major is … 

I’m in … grade.

I’m in my first/ second/ third/ final year.

I am a freshman.

I am graduated from …/ My previous school was …

Một số thông tin khác: sở thích, sở trường, nghề nghiệp, etc.

  • Để nói về sở thích hay sở trường thì ta có những cấu trúc câu sau:

I like/ love/ enjoy/ … (sports/ movies/ …/)

I am quite good at…

My hobby is …/ I am interested in …

My hobbies are …/ My hobby is …

My favorite food/color/sport/etc. is …

I have a passion for … / I have a thing for….

I sometimes go to … (places), I like it because …

I don’t like/ dislike/ hate …

  • Để nói về nghề nghiệp thì ta có những cấu trúc câu sau:

I am a/ an… – Tôi là một (tên công việc)

I work as a/ an… – Tôi làm việc như một (tên công việc)

I work for (company)… as a/ an… – Tôi làm việc cho (tên công ty) như một (tên công việc)

I’m unemployed/ I am out of work/ I have been made redundant/ I am between jobs  – Tôi thất nghiệp/ Tôi đã nghỉ việc/ Tôi đã bị sa thải/ Tôi đang làm việc

I earn my living as a/ an… – Tôi kiếm sống bằng nghề…

I am looking for a job. / I am looking for work – Tôi đang tìm việc

I’m retired – Tôi đã nghỉ hưu 

I would like to be a/ an… / I want to be a/ an… – Tôi muốn trở thành một người…

I used to work as a/ an… at… (places) – Tôi đã từng làm việc như một người… ở…

I just started as… in the… department – Tôi chỉ mới bắt đầu với tư cách là người trong bộ phận….

I work in/at a… (places) – Tôi làm việc tại…

I have been working in… (city) for… years – Tôi đã làm việc ở thành phố… trong nhiều năm.

Kết thúc: thể hiện sự vui mừng khi được làm quen và cám ơn người nghe

That’s my introduction. Thanks for listening and I am looking forward to seeing you in the future.

Thanks for listening, hope you enjoy your day.

It was a pleasure meeting you, I appreciate your time listening to my introduction.

It was great to meet you, I hope to be in touch in the future.

It is very nice to meet you/all of you today. Hope we will have a great time together.

2. Một số đoạn văn mẫu tiếng anh giới thiệu bản thân đơn giản.

2.1. Đoạn văn 1

Hello, I’m […] and my English name is […]. Basically, I am from London. I do not have discipline where a family belongs. My father is in the police department and my mother is a housewife. I have two brothers and two sisters.

I am a good listener and a good student I can work hard to achieve my goals. I am confident, positive attitude, and patient. My hobbies include working with mom sometimes and helping to list the music list. My strength is my attitude that I like to take the challenge that I can, and my thinking that I accept both success and failure in a balanced way. I do not like to say weaknesses but I want to say that I do not leave any questions altogether, I believe in myself and my hard work and I want fulfilment in everything.

That’s my introduction. Thanks for listening and I am looking forward to seeing you in the future.

Dịch: Xin chào, tôi là […] và tên tiếng Anh của tôi là […]. Về cơ bản, tôi đến từ London. Tôi không có kỷ luật nơi một gia đình thuộc về. Cha tôi làm việc trong sở cảnh sát và mẹ tôi là một bà nội trợ. Tôi có hai anh trai và hai chị gái.

Tôi là một người biết lắng nghe và là một học sinh ngoan, tôi có thể làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu của mình. Tôi tự tin, thái độ tích cực và kiên nhẫn. Sở thích của tôi là thỉnh thoảng làm việc với mẹ và giúp liệt kê danh sách nhạc. Điểm mạnh của tôi là thái độ thích chấp nhận thử thách mà tôi có thể, và suy nghĩ của tôi rằng tôi chấp nhận cả thành công và thất bại một cách cân bằng. Tôi không thích nói ra những điểm yếu nhưng tôi muốn nói rằng tôi hoàn toàn không để lại bất kỳ câu hỏi nào, tôi tin vào bản thân và sự chăm chỉ của mình và tôi muốn sự hoàn thiện trong mọi việc.

Đó là lời giới thiệu của tôi. Cảm ơn bạn đã lắng nghe và tôi rất mong được gặp bạn trong tương lai.

2.2. Đoạn văn 2

My name is [name] and I’m from […] Currently, I am pursuing an education in finance and economics at X. University. I was raised in […] and when I was 18 years old I moved to […] to study at my university. Last year I went to Australia to join the exchange program at my school. During my exchange, I backpacking with other backpackers around the world to other countries across Europe. It was a fun experience. I think I am fortunate enough to be able to live in different parts of the world and thus expand my horizons in this way. I have a strong interest in the banking and financial services industries. Because I want to leverage my detailed-minded mind and apply the skills and knowledge that I have acquired throughout my degree course. I see myself as a more achieving person. I have worked with different types of people working on different group projects, and I was able to perform well.

It is very nice to meet all of you today. Hope we will have a great time together.

Dịch: Tên tôi là [name] và tôi đến từ […] Hiện tại, tôi đang theo học ngành tài chính và kinh tế tại Đại học X. Tôi lớn lên ở […] và khi tôi 18 tuổi, tôi chuyển đến […] để học đại học. Năm ngoái tôi đã đến Úc để tham gia chương trình trao đổi tại trường của mình. Trong quá trình trao đổi của mình, tôi đã cùng những người đi du lịch ba lô trên khắp thế giới đến các nước khác trên khắp Châu Âu. Đó là một kinh nghiệm thú vị. Tôi nghĩ rằng tôi đủ may mắn để có thể sống ở những nơi khác nhau trên thế giới và do đó mở rộng tầm nhìn của tôi theo cách này. Tôi rất quan tâm đến các ngành dịch vụ tài chính và ngân hàng. Bởi vì tôi muốn tận dụng trí óc chi tiết của mình và áp dụng các kỹ năng và kiến ​​thức mà tôi đã có được trong suốt khóa học của mình. Tôi tự thấy mình là một người thành đạt hơn. Tôi đã làm việc với nhiều kiểu người khác nhau làm việc trong các dự án nhóm khác nhau và tôi đã có thể thực hiện tốt.

Rất vui được gặp tất cả các bạn hôm nay. Hy vọng chúng ta sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.

2.3. Đoạn văn 3

My name is [name]. I’m from [name of the city] where I finished my schooling last year from [name of the school]. I like watching movies, at least once a month. I play basketball on weekends and chess whenever I get time. I’m into reading novels as well, […] being my favourite novelist. I’m happy to step into college life, which provides more freedom and where, finally, I don’t have to come in a uniform. Post-college, I aspire to work in consulting industry.

I’m particularly strong in Excel worksheets and creating well-designed banners and documents. If anyone requires support in these areas, I’ll be glad to help. I look forward to meeting each one of you in the coming days. Thank you for listening and have a great day.

Dịch: Tên tôi là [tên]. Tôi đến từ [tên thành phố], nơi tôi đã hoàn thành chương trình học vào năm ngoái từ [tên trường]. Tôi thích xem phim, ít nhất một lần một tháng. Tôi chơi bóng rổ vào cuối tuần và cờ vua bất cứ khi nào tôi có thời gian. Tôi cũng thích đọc tiểu thuyết, […] là tiểu thuyết gia yêu thích của tôi. Tôi rất vui khi bước vào cuộc sống đại học, nơi mang lại nhiều tự do hơn và cuối cùng, tôi không phải mặc đồng phục ở đâu. Sau đại học, tôi mong muốn được làm việc trong ngành tư vấn.

Tôi đặc biệt giỏi về trang tính Excel và tạo các biểu ngữ và tài liệu được thiết kế tốt. Nếu có ai cần hỗ trợ trong những lĩnh vực này, tôi sẽ sẵn lòng trợ giúp. Tôi mong được gặp từng người trong những ngày tới. Cảm ơn bạn đã lắng nghe và có một ngày tuyệt vời.

2.4. Đoạn văn 4

Hello, everyone. My name is [name] and I’m a systems analyst. I’ve been with the company for five years now. I started as a technician and over the years progressed to my current role. When I’m not working, I like to spend time with my son. We do a lot of fishing and camping together. My wife isn’t a big fan, but she tags along with us most of the time. It’s good to be here and to meet you all in person. We all exchange emails and phone calls, but it’s hard to know someone until you’ve met face to face. I’m looking forward to talking about our upcoming project with all of you.

Dịch: Chào mọi người. Tên tôi là [name] và tôi là nhà phân tích hệ thống. Tôi đã làm việc cho công ty được năm năm. Tôi bắt đầu với tư cách là một kỹ thuật viên và trong nhiều năm, tôi đã phát triển thành công việc hiện tại của mình. Khi tôi không làm việc, tôi thích dành thời gian cho con trai mình. Chúng tôi đi câu cá và cắm trại cùng nhau. Vợ tôi không thích câu cá hay cắm trại, nhưng cô ấy luôn gắn bó với chúng tôi. Thật tốt khi được ở đây và gặp trực tiếp tất cả các bạn. Tất cả chúng ta đều trao đổi email và cuộc gọi điện thoại, nhưng thật khó để biết ai đó cho đến khi bạn gặp mặt trực tiếp. Tôi mong muốn được nói chuyện về dự án sắp tới của chúng tôi với tất cả các bạn.

2.5. Đoạn văn 5

Well, good morning lads. My name is [name], and you may not know that I can break four concrete blocks with one punch. Last month, I received my third-degree black belt in Tae Kwon Do. In my 16 years of life, it’s my greatest accomplishment. I’ve been involved in martial arts since I was three. My younger brother is also a martial artist, as are our parents. Our passions as a family are physical fitness and spending time together, which martial arts allows us to do. After graduation, I hope to become a martial arts instructor by majoring in kinesiology. Thank you.

Dịch: Chào buổi sáng các bạn. Tên tôi là [name], và bạn có thể không biết rằng tôi có thể phá vỡ bốn khối bê tông chỉ bằng một cú đấm. Tháng trước, tôi đã nhận được đai đen đẳng cấp thứ ba ở Tae Kwon Do. Trong 16 năm cuộc đời, đó là thành tựu lớn nhất của tôi. Tôi đã tham gia vào võ thuật từ khi tôi lên ba. Anh trai tôi cũng là một võ sĩ, và bố mẹ chúng tôi cũng vậy. Niềm đam mê của chúng tôi như một gia đình là rèn luyện sức khỏe và dành thời gian cho nhau, điều mà võ thuật cho phép chúng tôi thực hiện. Sau khi tốt nghiệp, tôi hy vọng sẽ trở thành một huấn luyện viên võ thuật theo chuyên ngành động học. Cảm ơn bạn.

Bài viết liên quan